Thực đơn
Cobalt(III)_hydroxide Điều chế và tính chấtHợp chất này được biết đến ở hai dạng khác nhau, "màu nâu đen" và "màu xanh lá cây". Dạng màu nâu đen là một chất rắn ổn định và có thể được điều chế bằng phản ứng của dung dịch nước coban(II) chloride và natri hydroxide, sau đó được oxy hóa bằng ozon.[1]
Dạng màu xanh lá cây, trước đây được cho là coban(II) peroxide, dường như cần carbon dioxide làm chất xúc tác. Nó có thể được điều chế bằng cách thêm hydro peroxide vào dung dịch coban(II) chloride trong etanol 96% ở -30 đến -35 ℃, sau đó thêm dung dịch natri cacbonat 15% trong nước và khuấy mạnh. Bột màu xanh lá cây đậm tạo thành khá ổn định ở nhiệt độ nitơ lỏng, nhưng ở nhiệt độ phòng nó chuyển sang màu nâu sẫm trong vòng vài ngày.[2]
Thực đơn
Cobalt(III)_hydroxide Điều chế và tính chấtLiên quan
Cobalt (màu) Cobalt Cobalt(II) chloride Cobalt(II) sulfat Cobalt(III) fluoride Cobalt(II) hydroxide Cobalt(II) thiocyanat Cobalt(II) bromide Cobalt(II) oxide Cobalt(II) nitratTài liệu tham khảo
WikiPedia: Cobalt(III)_hydroxide http://www.chemspider.com/Chemical-Structure.82786... http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=%5B... http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cg... http://ecb.jrc.it/esis/index.php?GENRE=ECNO&ENTREE... http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx... //dx.doi.org/10.1134%2FS0036023613010142 //dx.doi.org/10.3103%2FS002713140805012X https://www.ima-mineralogy.org/Minlist.htm https://www.mindat.org/min-1885.html